Lỗi xe Innova bị òa ga đột ngột. 2. Xe Innova bị hao nhớt. 3. Tay lái Innova bị rung và nặng, khó điều khiển. 4. Toyota Innova bị lỗi bơm nhiên liệu phải triệu hồi. Trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam, mẫu Toyota Innova vẫn được xem là mẫu xe được ưa chuộng nhất dù gặp phải
Tuyệt đối không đề nổ lại động cơ khi xe chết máy. Theo các chuyên gia kỹ thuật của Toyota Việt Nam, khi buộc phải di chuyển qua đoạn đường ngập nước, tài xế điều khiển xe phải đi đều ga, không dừng lại giữa chừng; nếu xe chết máy hay động cơ hoạt động không bình thường phải gọi ngay cứu hộ
9. Báo lỗi túi khí. Túi khí là bộ phận giúp hạn chế tối đa thương vong cho tài xế và hành khách trên ô tô. Đó là lý do không ai muốn điều khiển một chiếc xe trang bị túi khí lỗi. Đèn báo bật sáng trên bảng đồng hồ bật sáng có nghĩa túi khí có dấu hiệu bất ổn.
Các biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô. Ký hiệu đèn cảnh báo trên ô tô từ 1 – 12. 1. Đèn cảnh báo lỗi phanh tay: Đèn báo bật sáng thường do quên hạ phanh tay khi xe bắt đầu chạy. Nếu đã hạ phanh tay mà đèn vẫn sáng thì có thể công tắc phanh bị cài đặt sai, mức dầu
Thứ trưởng Bộ GTVT Lê Mạnh Hùng cho biết trong buổi làm việc với báo chí ngày 17/6. Theo Thứ trưởng Lê Manh Hùng: “Vụ việc hàng chục nghìn xe Toyota lỗi kỹ thuật Bộ GTVT đang phối hợp với Bộ Công thương giải quyết theo đúng trình tự. Phía Bộ GTVT đã giao cho Cục Đăng
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Bạn đang sử dụng ô tô bình thường nhưng rồi một ngày kia bạn nhận thấy có một biểu tượng lạ xuất hiện trên taplo xe ô tô hay còn gọi là đèn báo lỗi. Bạn phân vân không biết xử lý như thế nào và biểu tượng này có ý nghĩa gì thì hãy xem nhanh qua bài viết này và tra cứu nhanh đến ký hiệu đèn báo lỗi trên taplo xe ô tô để tìm hiểu rõ nguyên nhân và khắc ký hiệu đèn cảnh báo phổ biến trên taploCó tất cả 64 ký hiệu đèn cảnh báo phổ biến trên bảng táp lô của tất cả các hãng xe. Nhưng trong đó chỉ có 12 ký hiệu đèn là thường xuyên xuất hiện ở các mẫu xe, và những chiếc xe đang được sử dụng ở Việt Nam cũng lượng ký hiệu đèn cảnh báo ngày càng nhiềuVà trong các mẫu xe đời mới thì ngày càng có nhiều ký hiệu đèn báo trên ô nghĩa đèn báo lỗi trên taplo ô tô1. Đèn cảnh báo phanh tayÝ nghĩa Có thể cần phanh tay đang kéo lên trong khi đang đạp lý Cần Kiểm tra ngay phanh tay của xe2. Đèn cảnh báo nhiệt độÝ nghĩa Đèn bật sáng khi nhiệt độ động cơ cao hơn mức cho phép động cơ nóng quá mức.Xử lý Dừng xe ngay lập tức, kiểm tra nước làm mát và châm thêm nếu cần xe ở trạng thái không nổ máy ít nhất 30 phút sau đó mở máy và kiểm tra Đèn báo áp suất dầu ở mức thấpÝ nghĩaKhi đèn sáng có thể xe của bạn bịÁp suất dầu trong động cơ có thể quá thấp , xe thiếu dầu có thể bị hỏng hoặc đường ống dẫn bị nhớt đang sử dụng không đúng với khuyến cáo của nhà sản xuất. Xử lýDừng xe, kiểm tra dầu nhớt đang sử ý đến tình trạng thiếu dầu. Nếu có sẽ khiến động cơ bị bó, các chi tiết không được bôi trơn gây hỏng động Đèn cảnh báo trợ lực lái điệnÝ nghĩaCảm biến sensor trợ lực có thể bị lỗi hoặc hỏng hoặc hệ thống trợ lực lái điện EPS bị trục trặc dẫn đến đèn bật sángXử lý Căn chỉnh lại cảm biến trợ lực hoặc thay thế mới tùy thuộc tình trạng cụ tra tình trạng xe, đặc biệt khi tay lái bị lệch và khó điều khiển cảm giác nặng khi bẻ lái.5. Đèn cảnh báo túi khíÝ nghĩa Hệ thống túi khí bị trục trặc hoặc một hay nhiều túi khi bị đang bị vô hiệu hóa bằng lý Mang xe đi kiểm tra ở trung tâm uy Đèn cảnh báo lỗi ắc quy, máy giao điệnÝ nghĩa Ắc quy chưa được sạc hoặc sạc không đúng cách. ….thường xuất hiện khi động cơ đang lý Kiểm tra và sạc lại ắc quy đúng Đèn báo khóa vô lăngÝ nghĩa Đèn báo khóa vô lăng bật sáng khi vô lăng bị khóaXử lý Kiểm tra khóa vô Đèn báo bật công tắc khóa điệnÝ nghĩa Đèn sáng khi khóa điện đang ở trạng thái “khóa”.Xử lý Mở lại công tắc khóa Đèn báo chưa thắt dây an toànÝ nghĩa Có ít nhất 1 dây an toàn chưa được lý Kiểm tra lại việc thắt dây an toàn ở các ghế Đèn cảnh cửa xe mởÝ nghĩa Một hoặc nhiều cửa xe chưa được đóng kín đúng cách đèn sẽ sáng lênXử lý Kiểm tra và đóng kín tất cả cửa Đèn báo nắp capo mởÝ nghĩa Nắp ca-pô đang mở, chưa được đóng kín đúng cách cũng khiến đèn sángXử lý Kiểm tra và đóng kín nắp ca-pô lại12. Đèn báo cốp xe mởÝ nghĩa Đèn sáng khi cốp sau xe đang được mở, chưa đóng đúng cáchXử lý Kiểm tra và đóng kín cốp Đèn cảnh báo động cơ khí thảiÝ nghĩa Động cơ có vấn đề, lượng khí thải cao hơn mức tiêu chuẩn cũng là nguyên nhân khiến đèn cảnh báo động cơ khí thải sáng lý Đưa xe đến các trung tâm chăm sóc xe để kiểm Đèn cảnh báo bộ lọc hạt dieselÝ nghĩa Bộ lọc hạt diesel có vấn đề khiến lượng khí thải cao hơn tiêu chuẩn. Xử lý Đưa xe đi kiểm Đèn báo cần gạt kính chắn gió tự độngÝ nghĩa Cần gạt tự động của kính chắn gió có thể bị lý Kiểm tra tình trạng cần Đèn báo sấy nóng bugi/dầu dieselÝ nghĩa Bugi sấy nóng dầu giúp xe dễ khởi động, đặc biệt trong điều kiện thời tiết lý Đợi cho đến khi đèn hết sáng mới khởi động Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp18. Đèn cảnh báo phanh chống bó cứngÝ nghĩa Các cảm biến ở bánh xe phát hiện hệ thống chống bó cứng phanh ABS – Anti-Lock Brake System không hoạt động lý Đưa xe đi kiểm Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tửÝ nghĩa Hệ thống cân bằng thân xe đang hoạt động. Khi đường trơn trượt, sẽ giúp xe cân bằng chống bị trượt, tăng độ bám đường khi phải đánh lái nhiều. Xử lý Nếu các tài xe không thích chức năng này có thể tắt đi. Nhưng đối với người lái xe thông thường, không nên tắt đèn Đèn báo áp suất lốp ở mức thấpÝ nghĩa Một hoặc nhiều lốp xe đang bị non hơi, áp suất lốp không đủ. Xử lý Kiểm tra lốp xe và bơm hơi đúng áp suất tiêu Đèn báo cảm ứng mưaÝ nghĩa Cảm ứng mưa có thể bị lý Mang xe đi kiểm tra nếu cần Đèn cảnh báo má phanhÝ nghĩa Má phanh của một trong số bánh xe bị mòn quá mức cho phép. Xử lý Kiểm tra và thay má phanh để đảm bảo an Đèn báo tan băng cửa sổ sauÝ nghĩa Ở các nước lạnh, đèn này báo hiệu rằng cửa sổ sau xe có băng bám nhiều,cần làm tăng Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự độngÝ nghĩa Hộp số tự động đang gặp lý Nên gọi cứu hộ đưa xe đi kiểm tra ngay mà không nên lái xe khi đèn này báo sáng. Đây là tình huống nguy Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo26. Đèn báo giảm xóc27. Đèn cảnh báo cánh gió sau28. Báo lỗi đèn ngoại thất29. Cảnh báo đèn phanh30. Đèn báo cảm ứng mưa và ánh sáng31. Ký hiệu đèn pha ô tô đèn báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha32. Đèn báo hệ thống chiếu sáng thích ứng33. Báo lỗi đèn móc kéo34. Đèn cảnh báo mui của xe mui trần35. Đèn báo chìa khóa không nằm trong ổ36. Đèn cảnh báo chuyển làn đường37. Đèn báo nhấn chân côn38. Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp39. Đèn báo sương mù phía sau40. Đèn báo sương mù phía trước41. Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình42. Đèn báo nhấn chân phanh43. Đèn báo sắp hết nhiên liệu44. Đèn báo rẽ45. Đèn báo chế độ lái mùa đông46. Đèn báo thông tin47. Đèn báo trời sương giá48. Cảnh báo điều khiển từ xa sắp hết pin49. Đèn cảnh báo khoảng cách50. Đèn cảnh báo bật đèn pha51. Đèn báo thông tin đèn xi nhan52. Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác53. Đèn báo phanh đỗ xe54. Đèn báo hỗ trợ đỗ xe55. Đèn báo xe cần bảo dưỡng56. Đèn báo nước vô bộ lọc nhiên liệu57. Đèn báo tắt hệ thống túi khí58. Đèn báo lỗi xe59. Đèn báo bật đèn cos60. Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn61. Đèn báo chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu62. Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo63. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu64. Đèn báo giới hạn tốc độXử lý xóa lỗi cho các dòng xe Audi – VolkswagenVới các dòng xe có xuất xứ từ Đức như Audi hay Volkswagen hoặc những hãng xe thuộc công ty con của tập đoàn Volkswagen thì các hệ thống điện sẽ được xử lý bằng hộp điều khiển. Vì vậy không chỉ khi các phần cứng hệ thống trong xe có vấn đề mà xe mới báo lỗi. Đôi khi chỉ vì tháo các chi tiết, gỡ giắc dây điện cũng làm xe bị báo lỗi. Để xử lý các vấn đề này có thể dùng phần mềm để xóa lỗi thì xe sẽ hoạt động lại như bình tô Tuấn đồng thời cũng là địa chỉ xóa các lỗi sau khi tháo ghế, tháo túi khí trên vô lăng và các lỗi khác bằng phần mềm chính hãng. Quý khách có thể liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Search Used Search New By Car By Body Style By Price 2019 Toyota Highlander $34,950 Leather Seats Sunroof/Moonroof + more Montréal, QC 35 mi away Year 2019 Make Toyota Model Highlander Body type SUV / Crossover Doors 4 doors Drivetrain All-Wheel Drive Engine 295 hp V6 Exterior colour UNKNOWN Fuel type Gasoline Transmission Automatic Mileage 75,000 NHTSA overall safety rating 5 VIN 5TDJZRFH2KS563837 Options Leather Seats, Sunroof/Moonroof, Navigation System, Adaptive Cruise Control, Alloy Wheels, Third Row Seating, Bluetooth, Backup Camera, Blind Spot Monitoring, Heated Seats 2019 Toyota RAV4 Limited AWD $35,999 Sunroof/Moonroof Navigation System + more Year 2019 Make Toyota Model RAV4 Body type SUV / Crossover Doors 4 doors Drivetrain All-Wheel Drive Engine 203 hp I4 Exterior colour Black Combined gas mileage 8 L/100km Fuel type Gasoline Interior colour Black Transmission Automatic Mileage 39,864 NHTSA overall safety rating 5 Stock number U6768 VIN 2T3D1RFV2KW035904 Options Sunroof/Moonroof, Navigation System, Adaptive Cruise Control, Alloy Wheels, Bluetooth, Backup Camera, Blind Spot Monitoring, Heated Seats, CarPlay 2014 Toyota Camry XLE 194,500 km 178 hp I4 $13,595 LE Package Sunroof/Moonroof + more Montreal, QC 38 mi away Year 2014 Make Toyota Model Camry Body type Sedan Doors 4 doors Drivetrain Front-Wheel Drive Engine 178 hp I4 Exterior colour Gray Combined gas mileage 8 L/100km Fuel type Gasoline Interior colour Brown Beige Transmission Automatic Mileage 194,500 NHTSA overall safety rating 5 Stock number 202300206 VIN 4T1BF1FK0EU834206 Options LE Package, Sunroof/Moonroof, Navigation System, Alloy Wheels, Bluetooth, Backup Camera, Premium Package, Heated Seats, Convenience Package 2017 Toyota Sienna XLE 7-Passenger AWD $37,495 Leather Seats Sunroof/Moonroof + more Boisbriand, QC 30 mi away Year 2017 Make Toyota Model Sienna Body type Minivan Doors 4 doors Drivetrain All-Wheel Drive Engine 296 hp V6 Exterior colour Gray Combined gas mileage 12 L/100km Fuel type Gasoline Interior colour Brown BEIGE Transmission Automatic Mileage 65,311 NHTSA overall safety rating 5 Stock number P7130A VIN 5TDDZ3DC5HS164432 Options Leather Seats, Sunroof/Moonroof, Navigation System, Alloy Wheels, Third Row Seating, Bluetooth, Backup Camera, Blind Spot Monitoring, Heated Seats Used Toyota Models Toyota Mirai 19 listings starting at $18,977 Toyota Prius v 3 Great Deals out of 28 listings starting at $9,977 Toyota FJ Cruiser 31 listings starting at $11,200 Toyota Crown 31 listings starting at $45,845 Toyota Avalon 5 Great Deals out of 34 listings starting at $3,800 Toyota GR86 34 listings starting at $19,995 Toyota bZ4X 40 listings starting at $46,920 Toyota Corolla iM 43 listings starting at $13,988 Toyota Sequoia 6 Great Deals out of 55 listings starting at $6,995 Toyota Supra 57 listings starting at $20,499 Toyota Prius c 6 Great Deals out of 70 listings starting at $10,900 Toyota Corolla Cross 3 Great Deals out of 71 listings starting at $26,290 Toyota RAV4 Prime 101 listings starting at $46,599 Toyota Corolla Hybrid 6 Great Deals out of 115 listings starting at $23,998 Toyota Matrix 6 Great Deals out of 122 listings starting at $2,788 Used Toyota By City Toyota in Pincourt QC Toyota in Pointe-Claire QC Toyota in Lachine QC Toyota in Lasalle QC Toyota in Pierrefonds QC Toyota in Saint-Eustache QC Toyota in Laval QC Toyota in Montreal QC Toyota in Boisbriand QC Toyota in Brossard QC Toyota in Mirabel QC Toyota in Blainville QC Toyota in Saint-Hubert QC Toyota in Longueuil QC Toyota in Terrebonne QC Used Toyota by Province Toyota in Alberta Toyota in British Columbia Toyota in Manitoba Toyota in New Brunswick Toyota in Newfoundland and Labrador Toyota in Northwest Territories Toyota in Nova Scotia Toyota in Nunavut Toyota in Ontario Toyota in Prince Edward Island Toyota in Quebec Toyota in Saskatchewan Toyota in Yukon Used Toyota By Seating Why Use CarGurus? We'll help you find great deals among tens of thousands of vehicles available nationwide on CarGurus, and we'll provide you with dealer reviews and vehicle history for each one. After all, over 30 million shoppers use CarGurus to find great deals on used cars and new cars in their area. Once you're ready to narrow down your search results, go ahead and filter by price, mileage, transmission, trim, days on lot, drivetrain, colour, engine, options, and deal ratings. And if you only want to see cars with a single owner, recent price drops, or photos, our filters can help with that too.
Hiện nay có các loại bằng lái ô tô, xe máy nào? Từng hạng bằng sẽ được điều khiển các loại phương tiện giao thông cụ thể nào? Bài viết dưới đây của Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ sẽ giải đáp “tất tần tật” những thông tin về các hạng giấy phép lái xe hiện nay. 1. Các hạng bằng lái xe ô Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự Bằng lái ô tô hạng Bằng lái xe oto hạng Bằng lái oto hạng Bằng lái xe hơi hạng Bằng lái xe 4 bánh hạng Giấy phép lái xe ô tô hạng Bằng lái xe ô tô hạng Bằng lái xe ô tô hạng Bằng lái xe ô tô hạng Bằng lái xe ô tô hạng FE2. Các hạng bằng lái xe Giấy phép lái xe máy hạng Giấy phép lái xe máy hạng Giấy phép lái xe máy hạng Giấy phép lái xe máy hạng A43. Một số câu hỏi thường gặp về các loại bằng lái Lái xe khách cần bằng gì? Lái xe giường nằm hoặc xe bus cần bằng gì?4. Video giải đáp về các loại giấy phép lái xe 1. Các hạng bằng lái xe ô tô Căn cứ theo quy định tại thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì bằng lái xe ô tô gồm các loại sau Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động Bằng lái ô tô – hạng B1 số tự động là hạng bằng được rất nhiều chị em phụ nữ lựa chọn học và thi. Bằng B1 số tự động cấp cho người điều khiển xe số tự đông và không hành nghề lái xe, để điều khiển các loại xe sau đây Ô tô chở khách đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tài xế Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải tối đa không vượt quá tấn Ô tô dùng cho người khuyết tật Thời hạn sử dụng của bằng lái ô tô B1 tự động đến đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ tuổi nghỉ hưu. Giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp nếu người sở hữu trên 50 tuổi đối với nam và trên 45 tuổi đối với nữ. Điều kiện học và thi bằng lái B1 số tự động rất đơn giản, chỉ cần là công dân Việt Nam hoặc công dân ngoại quốc, đã đủ 18 tuổi và đủ sức khoẻ để lái xe. Hồ sơ đăng ký học và thi bằng lái B1 số tự động 01 đơn đăng ký dự thi 01 bản photo CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hạn sử dụng, không cần công chứng 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe để lái xe, cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện trở lên 02 ảnh kích thước 3*4 hoặc 4*6 đều được Cụ thể học phí học và thi bằng lái xe hạng B1 năm 2021 hiện nay có giá trung bình trên dưới VNĐ tuỳ từng trung tâm và tuỳ vào thời gian đăng ký học, nhưng sẽ không có sự chênh lệch lớn về mức học phí. Bằng lái ô tô hạng B1 Bằng lái xe hơi – hạng B1 loại thường cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, không cho phép hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải. Các loại xe được phép điều khiển sau khi học lái xe B1 gồm Ô tô chở khách đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tài xế Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải tối đa không vượt quá tấn Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải tối đa không vượt quá tấn Thời hạn sử dụng, điều kiện học và thi, hồ sơ đăng ký học cũng như lệ phí của bằng B1 tương tự với bằng B1 số tự động. Bằng lái xe oto hạng B2 Bằng lái xe ô tô – hạng B2 là một trong các loại bằng thông dụng tại Việt Nam. Lý do là vì bằng B2 cho phép cá nhân có thể hành nghề lái xe, lái cả loại số sàn và số tự động, cụ thể là những loại xe sau đây Xe ô tô chở khách từ 2 – 4 – 7 – 9 chỗ ngồi kể cả chỗ ngồi của lái xe Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới tấn Các loại xe quy định cho bằng B1 Thời hạn sử dụng bằng B2 là 10 năm kể từ ngày cấp. Sau 10 năm tài xế phải làm thủ tục gia hạn bằng, nếu quá thời gian quy định mà chưa gia hạn sẽ phải thi phục hồi. Điều kiện, hồ sơ đăng ký học lái xe B2 tương tự như bằng B1. Chi phí học B2 sẽ rẻ hơn bằng B1 khoảng từ VNĐ – VNĐ tuỳ cơ sở đào tạo. Bằng lái oto hạng C Bằng lái xe oto – bằng C cho phép tài xế điều khiển các phương tiện sau Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên tấn Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ tấn trở lên Bao gồm các loại xe cho phép điều khiển tại bằng B1 và B2 Thời hạn bằng lái xe hạng C là 05 năm kể từ ngày cấp. Điều kiện đăng ký học lái xe bằng C sẽ khác với bằng B1 và B2 ở độ tuổi của thí sinh dự thi sát hạch là 21 tuổi trở lên. Hồ sơ đăng ký học và thi hạng bằng C tương tự với bằng B1 và B2. Lệ phí thi bằng C ở mỗi Trung tâm có sự chênh lệch. Trung bình dao động từ – VNĐ. Bằng lái xe hơi hạng D Bằng lái oto – bằng D chủ yếu được các tài xế hành nghề lái xe chở khách lựa chọn học và thi. Bằng lái xe hạng D được lái các phương tiện sau đây Ô tô chở khách tối đa đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho tài xế Các loại xe được phép điều khiển ở GPLX hạng B1, B2 và C Thời hạn bằng lái xe hạng D 5 năm kể từ ngày cấp. Học viên không thể học trực tiếp bằng lái xe hạng D. Để sở hữu bằng lái xe hạng D, tài xế phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện về số km lái xe an toàn và số năm kinh nghiệm lái xe. Sau đó, thực hiện làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe 1 dấu nâng C lên D hoặc nâng hạng 2 dấu nâng B2 lên D. Việc nâng dấu bằng D còn đòi hỏi thí sinh ít nhất phải có bằng tốt nghiệp từ cấp 2 hoặc tương đương đương. Chi phí nâng hạng bằng D ở các Trung tâm dao động quanh mức VNĐ. Bằng lái xe 4 bánh hạng E Bằng lái xe 4 bánh – bằng E là loại bằng lái xe cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chở khách cỡ lớn, từ 30 chỗ ngồi trở lên và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D. Người sở hữu bằng lái xe hạng E được phép kinh doanh vận tải, hành nghề lái xe điều khiển các loại phương tiện như xe ô tô khách kể cả ô tô khách cỡ lớn, 45 chỗ ngồi, xe du lịch, xe khách giường nằm, xe buýt, xe tải, xe taxi, xe bán tải. Tương tự như bằng D, bằng lái xe ô tô hạng E không thể học trực tiếp. Bạn chỉ có thể đăng ký nâng hạng bằng lái xe 1 dấu nâng D lên E hoặc nâng hạng 2 dấu nâng C lên E. Chi phí nâng hạng bằng E ở các Trung tâm dao động từ – VNĐ. Giấy phép lái xe ô tô hạng F Bằng lái xe hạng F chỉ cấp cho những cá nhân đã sở hữu các loại bằng hạng B2, C, D và E. Loại bằng này dành để điều khiển các phương tiện các loại xe rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750KG, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Thời hạn bằng lái xe hạng F 5 năm kể từ ngày cấp. Bằng lái xe ô tô hạng F được chia ra thành nhiều hạng. Quy định cụ thể như sau Bằng lái xe ô tô hạng FB2 Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. Bằng lái xe ô tô hạng FC Bằng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại GPLX hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. Bằng lái xe ô tô hạng FD Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. Bằng lái xe ô tô hạng FE Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. 2. Các hạng bằng lái xe máy Giấy phép lái xe máy hạng A1 Các hạng bằng lái xe – Bằng A1 là loại GPLX cấp cho Người điều khiển các loại xe máy hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho người khuyết tật Thời hạn sử dụng bằng Không thời hạn >>> Xem thêm thi bằng lái xe máy A1 Giấy phép lái xe máy hạng A2 Bằng A2 là loại GPLX cấp cho Người điều khiển các loại xe máy hai bánh có dung tích xy lanh lớn hơn 175cm3 hay còn gọi là xe phân khối lớn Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1 Thời hạn sử dụng bằng Không thời hạn >>> Xem thêm thi bằng A2 Giấy phép lái xe máy hạng A3 Bằng lái xe A3 là loại giấy phép lái xe cấp cho Người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1 Thời hạn sử dụng bằng Không thời hạn Giấy phép lái xe máy hạng A4 Bằng lái xe A4 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng dưới 1000kg. Thời hạn sử dụng bằng 10 năm kể từ ngày cấp 3. Một số câu hỏi thường gặp về các loại bằng lái xe Lái xe khách cần bằng gì? Nếu bạn muốn lái xe khách 30 chỗ ngồi thì bạn cần có bằng E Lái xe giường nằm hoặc xe bus cần bằng gì? Với bằng E, chắc chắn bạn có thể lái được xe giường nằm hoặc xe bus. Còn đối với bằng D cho phép điều khiển xe với thông số cụ thể chiều dài từ đến chiều rộng từ đến chiều dài cơ sở từ đến Do đó, nếu bạn sở hữu bằng D bạn CÓ THỂ điều khiển xe giường nằm hoặc xe bus với điều kiện xe đó KHÔNG QUÁ 30 CHỖ NGỒI. 4. Video giải đáp về các loại giấy phép lái xe Trên đây là những thông tin cụ thể về các loại bằng lái xe ô tô và xe máy. Hy vọng những chia sẻ trên đây đã hữu ích với bạn. Xin chào và hẹn gặp lại ở những bài viết sau! Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ Địa chỉ số 252 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại 0963 862 683 Website
Thu hồi 191 xe Toyota Raize sản xuất năm 2021 để khắc phục lỗiCục CT&BVNTD, Bộ Công Thương đã tiếp nhận báo cáo của Công ty ô tô Toyota Việt Nam Công ty về chương trình thu hồi xe ô tô Toyota Raize. Trên cơ sở các thông tin, tài liệu do Công ty cung cấp, Cục CT&BVNTD thông báo Chương trình thu hồi để sửa chữa mối hàn ụ lắp giảm chấn phía trước trên dòng xe Toyota Raize sản xuất năm 2021 do Công ty ô tô Toyota Việt Nam nhập khẩu và phân phối chính tin về sản phẩm như sau STT Loại phương tiện Nhãn hiệu Tên thương mại Mã kiểu loại Số lượng Giai đoạn sản xuất 1 Xe con Toyota Raize A250LA-GBVVF 191 Từ 29/03/2021 đến 08/10/2021 Lý do thu hồi để sửa chữa, thay thế và cập nhật là trên các xe bị ảnh hưởng, ụ giảm chấn là một chi tiết nằm trong khoang động cơ, có chức năng lắp/giữ đầu trên của cụm giảm chấn trước nhằm nâng tải trọng xe trên bánh xe trước cũng như góp phần dẫn hướng của hệ thống lái. Khi bánh xe bị tác động mạnh như khi xe đi qua các gờ giảm tốc, mối hàn của hai ụ này có thể bị bong ra. Nếu hiện tượng trên xảy ra, người tiêu dùng có thể nghe thấy tiếng kêu bất thường ở khu vực ụ lắp giảm chấn trước trong quá trình sử dụng xe. Trong trường hợp xấu nhất, xe có thể bị sập gầm, gây mất điều khiển và ảnh hưởng đến an toàn của người lái và hành đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách đi cùng, người tiêu dùng cần nhanh chóng mang xe đến các đại lý Toyota gần nhất để được kiểm tra và thay thế mối hàn ụ lắp giảm chấn phía những xe Toyota nhập khẩu không chính hãng thuộc diện thu hồi theo công bố của Tập đoàn Toyota Nhật Bản TMC, khi có yêu cầu từ chủ xe, Công ty sẽ hỗ trợ liên hệ với TMC để lấy thông tin. Sau khi nhận được xác nhận và đồng ý từ phía TMC, đại lý Toyota sẽ tiến hành thay thế mối hàn ụ lắp giảm chấn phía trước miễn phí cho người tiêu hợp người tiêu dùng muốn kiểm tra thông tin xe đang sở hữu có nằm trong danh sách ảnh hưởng của chương trình này không, người tiêu dùng có thể liên hệ tới Công ty và các đại lý Toyota trên toàn quốc để được hỗ lượng xe bị ảnh hưởng đã bán ra thị trường là 190 xe. Số lượng xe bị ảnh hưởng nằm trong kho của các đại lý 01 xeThời gian dự kiến khắc phục lỗi từ 7,6 – 24,1 giờ/xe. Việc kiểm tra, khắc phục cho những xe bị ảnh hưởng là hoàn toàn miễn phí. Chương trình thu hồi xe khắc phục lỗi bắt đầu từ 4/5/2022 và dự kiến kết thúc vào 04/5/ tiêu dùng có thể liên hệ trực tiếp đến các đại lý Toyota gần nhất hoặc số điện thoại hotline của Toyota Việt Nam 18001524 hoặc 0916001524, hoặc trên website hiện vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Cục CT&BVNTD đã và đang tích cực giám sát Chương trình nêu trên do Công ty ô tô Toyota Việt Nam thực
bao loi xe toyota